1. Thời gian áp dụng: kể từ ngày 13/01/2014 cho đến khi có thông báo khác của Viễn thông Thừa Thiên - Huế.
- Văn bản này thay thế toàn bộ các chính sách áp dụng cho KHDN trong năm 2013.
- Từ ngày 13/01/2014, tạm dừng chính sách áp dụng các gói cước ALO1/ALO2/DN150/DN209/DN299/VIP250/VIP350 cho thuê bao KHDN hoà mạng mới. Các thuê bao đang hoạt động (trước ngày 13/01/2014) sẽ được tiếp tục sử dụng gói cước cũ đang dùng cho đến khi hết hạn. Sau khi hết hạn hưởng KM, nếu có nhu cầu, khách hàng tiếp tục được gia hạn sử dụng gói cước cũ.
2. Đối tượng khách hàng: thuê bao KHDN hòa mạng trả sau thuộc các trường hợp:
- Thuê bao trả sau đang tạm khóa 2 chiều (trước ngày 01 của tháng trước đó) đang không hưởng khuyến mại khác khôi phục sử dụng dịch vụ.
- Thuê bao trả sau hoà mạng mới hoặc thuê bao trả trước chuyển sang trả sau (không bao gồm thuê bao trả sau đang hoạt động chuyển đổi sang trả trước từ ngày 01 của tháng trước tháng chuyển đổi).
- Thuê bao DN tham gia gói cước KM ALO1/ALO2 cá nhân, ALO1/ALO2 DN đang hưởng KM/ hết hạn KM có nhu cầu được gia hạn chuyển đổi sang gói cước KM tích hợp.
3. Định nghĩa
3.1 Khách hàng doanh nghiệp: là các các doanh nghiệp, cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp. Trong đó:
- Các doanh nghiệp bao gồm: công ty cổ phần, công ty hợp danh, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân/nhà nước…
- Cơ quan hành chính nhà nước bao gồm: cơ quan Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ (gồm cả các cơ quan trực thuộc Chính phủ), các UBND, HĐND, các cơ quan chuyên môn của UBND và cơ quan đại diện các Bộ tại địa phương…
- Đơn vị sự nghiệp bao gồm: các viện nghiên cứu, bệnh viện, trường học…
3.2 Định nghĩa thuê bao KHDN: là thuê bao
- Do doanh nghiệp đứng tên trên hợp đồng; hoặc
- Cá nhân đứng tên như cá nhân đó phải có giấy xác nhận của doanh nghiệp về việc thuê bao cá nhân đó đang làm việc tại doanh nghiệp. Các thuê bao trong cùng một doanh nghiệp phải có chung một mã doanh nghiệp (mã cơ quan) trên hệ thống.
4. Nội dung khuyến mãi “gói cước tích hợp” mới dành cho KHDN
4.1 Quy định chung
Quy chuẩn
sử dụng
|
|
Các dịch vụ được tích hợp trong gói cước
(có thể một hoặc nhiều dịch vụ được tích hợp)
|
Thoại
|
SMS
|
|
Data
|
Nội mạng VNP
|
Nội mạng VNPT
|
Trong nước
|
Nội mạng VNP
|
Nội mạng VNPT
|
Trong
nước
|
Thời gian
sử dụng
|
|
Gói cước có giá trị sử dụng theo từng tháng dương lịch
|
Dung lượng tích hợp
|
Tổng số phút gọi/tháng
|
Tổng số SMS/tháng
|
Tổng số Byte/tháng
|
Hướng
sử dụng
|
- VNP
- Cố định VNPT/ Gphone toàn quốc
|
- VNP
- MBF (*)
- Cố định VNPT/ Gphone toàn quốc
|
- Gọi nội mạng VNPT và các hướng di động, cố định mạng khác trong nước. |
- Nhắn tin đến thuê bao VNP |
- Nhắn tin đến thuê bao VNP và MBF |
- Nhắn tin đến các thuê bao trong nước |
-Download và upload dữ liệu |
Hình thức sử dụng
|
- Sử dụng miễn phí dung lượng tích hợp/tháng.
- Nếu sử dụng quá dung lượng tích hợp tương ứng thì trả phí theo quy định hiện hành.
|
Cách thức
sử dụng
|
- Miễn cước 10 phút đầu tiên mỗi cuộc gọi, không áp dụng đối với cuộc gọi Video Call
- Phần cuộc gọi quá 10 phút được tính cước theo quy định.
- Không giới hạn số lượng cuộc gọi nhưng giới hạn tổng số phút miễn phí sử dụng mỗi tháng theo gói. |
- Sử dụng miễn phí tối đa số phút trong gói.
- Phần cuộc gọi quá số phút miễn phí được tính cước theo quy định hiện hành.
- Không giới hạn số lượng cuộc gọi, số phút miễn phí/cuộc gọi. |
- Sử dụng dung lượng miễn phí bao gồm số lượng SMS, dung lượng Byte tích hợp trong gói như bình thường theo quy chuẩn dịch vụ nhà mạng cung cấp (số ký tự tối đa cho bản tin, tốc độ đường truyền …).
- Dùng quá dung lượng miễn phí sẽ trả phí theo quy định hiện hành.
|
Tra cứu số phút miễn phí : soạn tin ALODN gửi 900
|
(*) MBF được hiểu là Mạng Mobifone)
4.2 Phí và các loại gói cước đăng ký
4.2.1 Phí tham gia chương trình
Cước phí
|
Nộp phí
|
Ghi chú
|
Phí hòa mạng/Phí chuyển đổi hình thức |
Thu một lần
|
Các mức phí thu theo quy định hiện hành. |
Cước thuê bao tháng/Cước cam kết Thỏa sức chọn số (nếu có) |
Thu hàng tháng
|
Cước gói khuyến mại đăng ký |
Thu hàng tháng
|
Thu theo quy định tại mục 4.2.2 |
4.2.2 Nội dung các loại gói cước Tích hợp
- Các gói cước khuyến mãi hướng đến việc ưu tiên phát triển khách hàng hoà mạng các gói cước nội mạng. Cụ thể như sau:
Tên gói
|
Cước gói (VNĐ)/tháng
(đã có VAT)
|
Lưu lượng bao gồm trong gói
|
Thoại
|
SMS
|
Data
|
Nội mạng VNP
|
Nội mạng VNPT
|
Trong nước
|
Nội mạng VNP
|
Nội mạng VNPT
|
Trong nước
|
DN-45 |
45.000
|
1500
|
|
|
|
|
|
|
DN-145 |
145.000
|
|
1500
|
|
|
|
|
|
DN-101 |
101.000
|
|
|
300
|
|
|
|
|
VIP-99 |
99.000
|
1500
|
|
|
300
|
|
|
Gói MAX
(600 Mb)
|
VIP-119 |
119.000
|
1500
|
|
|
300
|
|
|
Gói MAX 100 (01GB)
|
VIP-169 |
169.000
|
|
1500
|
|
|
|
|
Gói MAX
(600 Mb)
|
VIP-179 |
179.000
|
|
|
300
|
|
|
300
|
Gói MAX 100 (01GB)
|
SMS-15 |
15.000
|
|
|
|
300
|
|
|
|
- Cước gói đã có thuế VAT nhưng chưa bao gồm cước thuê bao (49.000đ/tháng)
4.3 Một số lưu ý
4.3.1 Đối với gói cước DN - 101
- Sử dụng hết số phút miễn phí trong tháng. Không giới hạn số phút/cuộc gọi, không giới hạn số cuộc gọi. Số phút miễn phí trong tháng không sử dụng hết không được bảo lưu cộng dồn sang tháng kế tiếp.
4.3.2 Đối với gói SMS-15
- Là gói cước phụ gia tăng, không được đăng ký riêng lẻ.
- Gói này được bán kèm với các gói cước ALO nều khách hàng có nhu cầu (tuy nhiên không bán kèm với gói cước VIP 99/119/179).
- Thời hạn sử dụng gói SMS -15 theo thời hạn sử dụng của gói cước khuyến mại đăng ký. Khách hàng có thể hủy gói cước này và cần đến các điểm giao dịch của VNPT để thực hiện.
- Hiệu lực gói SMS -15 (sử dụng/hủy) từ tháng kế tiếp tháng đăng ký/hủy.
4.3.3 Gói MAX/MAX 100 được tích hợp
- Khi đăng ký gói cước VIP thì gói MAX/MAX100 tương ứng sẽ được kích hoạt ngay và sử dụng theo quy định hiện hành.
• Trong quá trình sử dụng, khách hàng không được hủy gói MAX/MAX100; nâng cấp/giảm cấp gói MAX/MAX100 và không đăng ký thêm các gói Mobile Internet (MI) khác.
- Trong quá trình sử dụng, nếu thuê bao bị bóp băng thông sẽ được mời mua thêm gói cước phụ Data theo chính sách hiện hành của VinaPhone.
- Nếu thuê bao trả sau đang tạm khóa 2 chiều, đang không hưởng khuyến mại khác khôi phục sử dụng dịch vụ, đăng ký gói cước VIP-99/119/169/179 thì gói MI trước đó (nếu có) sẽ bị hủy.
4.4 Chuyển đổi gói cước
- Cho phép chuyển đổi giữa các gói cước với nhau, khách hàng cần ra ĐGD để thực hiện chuyển đổi, số lần chuyển đổi tối đa 03 lần/khách hàng. Gói cước chuyển đổi có hiệu lực sử dụng từ tháng kế tiếp tháng chuyển đổi trong thời gian còn lại của chu kỳ cam kết sử dụng 18 tháng, đối với gói cước đăng ký lần đầu tiên.
- Nếu gói cước khuyến mại có kèm gói SMS-15 khi chuyển đổi sang gói VIP thì gói SMS -15 không còn hiệu lực.
- Các thuê bao đang hoạt động (trước 13/01/2014) sẽ được tiếp tục sử dụng gói cước cũ đang dùng cho đến khi hết hạn (hoặc được chuyển sang các gói cước mới nếu có nhu cầu)
• Khách hàng cần đến ĐGD để thực hiện chuyển đổi, số lần chuyển đổi tối đa 03 lần/khách hàng, hiệu lực sử dụng gói cước chuyển đổi từ tháng kế tiếp tháng chuyển đổi.
• Các gói cước phụ kèm theo gói cước cũ (nếu có) khi chuyển đổi sang gói cước khuyến mại mới sẽ bị hủy.
- Các thuê bao DN sử dụng gói cước KM ALO1/ALO2 hết hạn hưởng khuyến mại, có nhu cầu gia hạn chuyển đổi sang gói cước tích hợp mới:
• Khách hàng cần đến ĐGD để ký hợp đồng hoà mạng để thực hiện gia hạn.
• Hiệu lực sử dụng gói cước gia hạn:
+ Đăng ký gia hạn từ ngày 1-20 hàng tháng: hiệu lực sử dụng gói cước trong tháng.
+ Đăng ký gia hạn từ ngày 21 hàng tháng: hiệu lực sử dụng gói cước từ tháng kế tiếp.
• Thời gian hưởng KM: 18 tháng từ tháng bắt đầu hưởng khuyến mại gói cước
• Áp dụng hạn mức chuyển đổi tối đa 03 lần khi chuyển sang gói cước mới.
4.5 Các quy định khác
- Các cuộc gọi miễn phí bao gồm cả các cuộc gọi CF/chuyển vùng trong nước theo hướng quy định tương ứng trong gói cước khuyến mại đăng ký.
- Các cuộc gọi sang mạng khác (ngoài các hướng gọi quy định nêu trên), sử dụng dịch vụ khác sẽ bị tính cước theo quy định hiện hành.
- Trong thời gian cam kết sử dụng, nếu khách hàng chấm dứt hợp đồng sau đó khôi phục lại hợp đồng sẽ không được tiếp tục hưởng ưu đãi gói cước.
- Trong thời gian cam kết sử dụng, nếu thuê bao bị khóa 2 chiều, sau khi khôi phục lại và thanh toán hết cước nợ đọng sẽ được tiếp tục hưởng ưu đãi gói cước của chương trình. Thời gian sử dụng được tính tiếp tục từ tháng khôi phục lại thuê bao (các tháng hưởng ưu đãi gói cước còn lại kể từ thời điểm thuê bao đăng ký gói cước khuyến mại đầu tiên).
- Khách hàng đã đăng ký gói cước VIP/iTouch/BB sẽ không được đăng ký thêm gói cước KM và ngược lại. Khách hàng muốn đăng ký gói cước KM cần hủy gói cước cũ hoặc ngược lại.
5. Miễn cước cam kết số đẹp chương trình “Thoả sức chọn số”
- Các thuê bao của doanh nghiệp đăng ký các gói cước/gói cước tích hợp trong chương trình “VinaPhone đồng hành cùng doanh nghiệp” được miễn cước cam kết số đẹp với mức cam kết từ 400.000đ/tháng trở xuống.
- Doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng số đẹp làm hotline để giải đáp, tư vấn sản phẩm dịch vụ cho khách hàng sẽ được chọn số đẹp có mức cam kết 600.000đ/tháng/thuê bao trên trang Thỏa sức chọn số và được miễn cước cam kết với điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp hòa mạng mới từ 30 thuê bao trở lên, được chọn 01 số đẹp.
+ Doanh nghiệp hòa mạng mới từ 50 thuê bao trở lên, được chọn 02 số đẹp.
- Doanh nghiệp không được tách số lượng thuê bao ra làm nhiều hợp đồng để được tặng số đẹp.
- 01 doanh nghiệp chỉ được miễn cước cam kết tối đa 02 số đẹp và doanh nghiệp phải cam kết sử dụng làm số hotline trong thời gian tối thiểu 12 tháng.
- Doanh nghiệp phải đứng tên trên hợp đồng.
- DN lựa chọn số đẹp có mức cước cam kết tháng cao hơn mức 400.000 đồng hoặc 600.000 đồng (đối với trường hợp DN được tặng số hotline có mức cam kết 600.000đ/tháng) thì các cuộc gọi được hưởng khuyến mại được tính vào gói cước gói cước tích hợp. Cước phát sinh cho phần cuộc gọi khuyến mại lớn hơn 10 phút/vượt Tổng thời lượng miễn phí tháng /các cuộc gọi khác được tính vào mức cước cam kết theo loại số đăng ký hòa mạng.
6. Tặng cước cho thuê bao đại diện
- Thuê bao đại diện được hưởng cước tặng trong thời gian 12 tháng kể từ tháng đầu tiên nhận được cước tặng.
- Chi tiết mức cước tặng thuê bao đại diện như sau:
+ Doanh nghiệp có từ 11 đến 30 thuê bao, tặng cước trị giá 300.000đ/tháng (đã bao gồm VAT) cho 01 thuê bao đại diện.
+ Doanh nghiệp có từ 31 thuê bao trở lên, tặng cước trị giá 500.000đ/tháng (đã bao gồm VAT) cho 01 thuê bao đại diện. Cứ mỗi 30 thuê bao tăng thêm, tặng cước thêm cho 01 thuê bao đại điện trị giá 500.000đ/tháng (đã bao gồm VAT).
- Cước tặng chỉ được sử dụng trong tháng và không được chuyển đổi số tiền cước còn thừa trong tháng cho TB khác.