VNPT logo

Vinaphone

  SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ
  • GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ MMS  (22/12/2010)

  • (Áp dụng từ ngày 10/8/2010)

     

    1. Không sử dụng gói cước:

    Nội dung tính cước

    Mức cước (chưa VAT)

    Cước đăng ký dịch vụ GPRS/MMS

    Miễn cước

    Cước thuê bao tháng GPRS/MMS

    Miễn cước

    Nhắn tin MMS trong bản tin chỉ bao gồm các ký tự, không có hình ảnh và âm thanh

    273 đồng/bản tin

    Nhắn tin MMS trong bản tin bao gồm các ký tự, hình ảnh và âm thanh

    545 đồng/bản tin

    Truyền dữ liệu trên GPRS

    15 đồng/10Kbyte

    GPRS/MMS (áp dụng cho thuê bao nước ngoài chuyển vùng mạng Vinaphone)

    0,009USD/Kbyte

     

    2. Bảng cước dịch vụ Mobile Internet:

    Loại

    Yêu cầu đăng ký

    Tên gói

    Lưu lượng miễn phí bao gồm trong gói

    Mức cước

    Cước thuê bao gói và hạn sử dụng

    Cước data vượt gói

    Thời hạn sử dụng

    Chưa bao gồm VAT

    Đã bao gồm VAT

    Chưa bao gồm VAT

    Đã bao gồm VAT

    Gói mặc định Sử dụng được ngay sau kích hoạt dich vụ M0

    -

    -

    -

    -

    13,636

    đ/10 Kb

    15

    đ/10Kb

    Gói đăng ký

    Đăng ký gói

    M10

    25 Mb

    30 ngày

    9.090 đ

    10.000 đ

    9,09

    đ/10 Kb

    10đ/10Kb

    M25

    100 Mb

    30 ngày

    22.727 đ

    25.000 đ

    M50

    300 Mb

    30 ngày

    45.455 đ

    50.000 đ

    M135

    1G

    30 ngày

    122.727 đ

    135.000 đ

    U1

    250 Mb

    01 ngày

    10.909 đ

    12.000 đ

    U7

    1 Gb

    07 ngày

    72.727 đ

    80.000 đ

    U30

    3 Gb

    30 ngày

    181.818 đ

    200.000 đ

    * Ghi chú:

    - Các gói cước nêu trên được cung cấp cho toàn bộ thuê bao trả sau và trả trước đang hoạt động trên mạng VinaPhone.

    - Cước sử dụng được tính trên tổng dung lượng download và upload. Đơn vị tính cước tối thiểu là 10Kb (mười kylobytes), phần lẻ chưa đến 10Kb được tính tròn thành 10Kb.

    - Các gói cước M25, M50 được điều chỉnh từ gói GPRS1, GPRS2 tương ứng hiện đang cung cấp trên mạng VinaPhone. Trong trường hợp khách hàng đang đăng ký sử dụng các gói cước GPRS1, GPRS2 sẽ được tự động chuyển sang gói M25, M50 tương ứng. Đối với khách hàng đang sử dụng gói cước GPRS3, hệ thống sẽ nhắn tin thông báo ngừng cung cấp gói và mời đăng ký gói cước U30. VinaPhone sẽ ngừng cung cấp gói GPRS3 từ ngày 12/10/2009.

     

    3. Đăng ký/hủy đăng ký và hiệu lực gói cước:

     

    a. Đăng ký/hủy đăng ký gói cước:

    - Chi tiết về các câu lệnh đăng ký/hủy đăng ký các gói cước nêu trong bảng dưới đây. Hệ thống sẽ có tin nhắn phản hồi chấp thuận đăng ký hoặc hủy đăng ký các gói cước ngay sau khi nhận được tin nhắn yêu cầu của khách hàng.

    TT Tên gói Câu lệnh đăng ký Câu lệnh hủy đăng ký Gửi tin đến số

    1

    Đăng ký kích hoạt dịch vụ

    Mobile Internet ở chế độ gói cước M0

    GPRS ON

    GPRS OFF

    333

    GPRS ON

    GPRS OFF

    888

    2

    Đăng ký/hủy đăng ky gói cước sau khi kích hoạt dịch vụ Mobile Internet

     

    M10

    M10 ON

    M10 OFF

    888

    M25

    M25 ON

    M25 OFF

    888

    M50

    M50 ON

    M50 OFF

    888

    M135

    M135 ON

    M135 OFF

    888

    U1

    U1 ON

    U1 OFF

    888

    U7

    U7 ON

    U7 OFF

    888

    U30

    U30 ON

    U30 OFF

    888

    - Chấp nhận đăng ký khi nhận được tin nhắn từ thuê bao:

    + Đối với các gói cước M10, M25, M50, M135, U1, U7: hệ thống sẽ chấp nhận đăng ký ngay khi nhận được tin nhắn yêu cầu từ thuê bao.

    + Đối với gói cước U30: do đây là gói cước có giá trị lớn nên hệ thống sẽ yêu cầu khách hàng khẳng định việc đăng ký gói cước thêm 01 lần trước khi chính thức khai báo gói cước cho khách hàng.

    - Việc hủy gói cước sẽ có hiệu lực ngay tại thời điểm khách hàng hủy gói cước thành công.

    + Sau khi hủy, khách hàng vẫn được dùng phần lưu lượng miễn phí (nếu còn) của gói cho đến khi hết hạn sử dụng của gói cước theo quy định.

    + Phần lưu lượng vượt mức miễn phí phát sinh (nếu có) sẽ được tính theo giá của gói mặc định (M0).

    + Khách hàng không được hoàn tiền cước thuê bao của gói cước khi đăng ký hủy gói cước.

     

    b. Hiệu lực của gói cước:

    - Các gói cước có hiệu lực ngay sau khi khách hàng đăng ký thành công.

    - Dung lượng miễn phí bao gồm trong gói cước chỉ có hiệu lực sử dụng trong khoảng thời gian có hiệu lực của gói cước, không được cộng dồn (chuyển) sang các chu kỳ tiếp theo.

    - Đối với thuê bao trả trước:

    + Gói cước M10, M25, M50, M135, U30: thời hạn của gói cước là 30 ngày kể từ khi khách hàng đăng ký thành công.

    + Gói cước U1, U7: Thời hạn của gói cước được tính bằng 24h x số ngày sử dụng của gói kể từ thời điểm khách hàng đăng ký thành công.

    VD: khách hàng đăng ký gói U1(thời hạn sử dụng của gói là 1 ngày) vào lúc 10h00’00” ngày 12/9/2009 thì gói cước sẽ có hiệu lực đến 9h59”59” ngày 13/9/2009.

    - Đối với các thuê bao trả sau:

    + Gói cước M10, M25, M50, M135, U30: Thời hạn của gói cước được tính theo tháng dương lịch. Đối với tháng đầu tiên sẽ tính theo số ngày còn lại của tháng tính từ thời điểm đăng ký, đối với các tháng tiếp theo tính tròn tháng.

    + Gói cước U1: Thời hạn của gói cước được tính bằng 24h x số ngày sử dụng gói.

    + Gói cước U7: Thời hạn của gói cước trọn trong tháng đăng ký. Nếu thời hạn7 ngày của gói cước chờm sang tháng tiếp theo thì gói cước chỉ có hiệu lực trong tháng đăng ký, không được sử dụng trong tháng tiếp theo.