(Áp dụng từ ngày 10/8/2010)
1. Không sử dụng gói cước:
Nội dung tính cước
|
Mức cước (chưa VAT)
|
Cước đăng ký dịch vụ GPRS/MMS
|
Miễn cước
|
Cước thuê bao tháng GPRS/MMS
|
Miễn cước
|
Nhắn tin MMS trong bản tin chỉ bao gồm các ký tự, không có hình ảnh và âm thanh
|
273 đồng/bản tin
|
Nhắn tin MMS trong bản tin bao gồm các ký tự, hình ảnh và âm thanh
|
545 đồng/bản tin
|
Truyền dữ liệu trên GPRS
|
15 đồng/10Kbyte
|
GPRS/MMS (áp dụng cho thuê bao nước ngoài chuyển vùng mạng Vinaphone) |
0,009USD/Kbyte
|
2. Bảng cước dịch vụ Mobile Internet:
Loại
|
Yêu cầu đăng ký
|
Tên gói
|
Lưu lượng miễn phí bao gồm trong gói
|
Mức cước
|
Cước thuê bao gói và hạn sử dụng
|
Cước data vượt gói
|
Thời hạn sử dụng
|
Chưa bao gồm VAT
|
Đã bao gồm VAT
|
Chưa bao gồm VAT
|
Đã bao gồm VAT
|
Gói mặc định |
Sử dụng được ngay sau kích hoạt dich vụ |
M0 |
-
|
-
|
-
|
-
|
13,636
đ/10 Kb
|
15
đ/10Kb
|
Gói đăng ký |
Đăng ký gói
|
M10 |
25 Mb
|
30 ngày
|
9.090 đ
|
10.000 đ
|
9,09
đ/10 Kb
|
10đ/10Kb
|
M25 |
100 Mb
|
30 ngày
|
22.727 đ
|
25.000 đ
|
M50 |
300 Mb
|
30 ngày
|
45.455 đ
|
50.000 đ
|
M135 |
1G
|
30 ngày
|
122.727 đ
|
135.000 đ
|
U1 |
250 Mb
|
01 ngày
|
10.909 đ
|
12.000 đ
|
U7 |
1 Gb
|
07 ngày
|
72.727 đ
|
80.000 đ
|
U30 |
3 Gb
|
30 ngày
|
181.818 đ
|
200.000 đ
|
* Ghi chú:
- Các gói cước nêu trên được cung cấp cho toàn bộ thuê bao trả sau và trả trước đang hoạt động trên mạng VinaPhone.
- Cước sử dụng được tính trên tổng dung lượng download và upload. Đơn vị tính cước tối thiểu là 10Kb (mười kylobytes), phần lẻ chưa đến 10Kb được tính tròn thành 10Kb.
- Các gói cước M25, M50 được điều chỉnh từ gói GPRS1, GPRS2 tương ứng hiện đang cung cấp trên mạng VinaPhone. Trong trường hợp khách hàng đang đăng ký sử dụng các gói cước GPRS1, GPRS2 sẽ được tự động chuyển sang gói M25, M50 tương ứng. Đối với khách hàng đang sử dụng gói cước GPRS3, hệ thống sẽ nhắn tin thông báo ngừng cung cấp gói và mời đăng ký gói cước U30. VinaPhone sẽ ngừng cung cấp gói GPRS3 từ ngày 12/10/2009.
3. Đăng ký/hủy đăng ký và hiệu lực gói cước:
a. Đăng ký/hủy đăng ký gói cước:
- Chi tiết về các câu lệnh đăng ký/hủy đăng ký các gói cước nêu trong bảng dưới đây. Hệ thống sẽ có tin nhắn phản hồi chấp thuận đăng ký hoặc hủy đăng ký các gói cước ngay sau khi nhận được tin nhắn yêu cầu của khách hàng.
TT |
Tên gói |
Câu lệnh đăng ký |
Câu lệnh hủy đăng ký |
Gửi tin đến số |
1
|
Đăng ký kích hoạt dịch vụ
Mobile Internet ở chế độ gói cước M0
|
GPRS ON
|
GPRS OFF
|
333
|
GPRS ON
|
GPRS OFF
|
888
|
2
|
Đăng ký/hủy đăng ky gói cước sau khi kích hoạt dịch vụ Mobile Internet
|
|
M10
|
M10 ON
|
M10 OFF
|
888
|
M25
|
M25 ON
|
M25 OFF
|
888
|
M50
|
M50 ON
|
M50 OFF
|
888
|
M135
|
M135 ON
|
M135 OFF
|
888
|
U1
|
U1 ON
|
U1 OFF
|
888
|
U7
|
U7 ON
|
U7 OFF
|
888
|
U30
|
U30 ON
|
U30 OFF
|
888
|
- Chấp nhận đăng ký khi nhận được tin nhắn từ thuê bao:
+ Đối với các gói cước M10, M25, M50, M135, U1, U7: hệ thống sẽ chấp nhận đăng ký ngay khi nhận được tin nhắn yêu cầu từ thuê bao.
+ Đối với gói cước U30: do đây là gói cước có giá trị lớn nên hệ thống sẽ yêu cầu khách hàng khẳng định việc đăng ký gói cước thêm 01 lần trước khi chính thức khai báo gói cước cho khách hàng.
- Việc hủy gói cước sẽ có hiệu lực ngay tại thời điểm khách hàng hủy gói cước thành công.
+ Sau khi hủy, khách hàng vẫn được dùng phần lưu lượng miễn phí (nếu còn) của gói cho đến khi hết hạn sử dụng của gói cước theo quy định.
+ Phần lưu lượng vượt mức miễn phí phát sinh (nếu có) sẽ được tính theo giá của gói mặc định (M0).
+ Khách hàng không được hoàn tiền cước thuê bao của gói cước khi đăng ký hủy gói cước.
b. Hiệu lực của gói cước:
- Các gói cước có hiệu lực ngay sau khi khách hàng đăng ký thành công.
- Dung lượng miễn phí bao gồm trong gói cước chỉ có hiệu lực sử dụng trong khoảng thời gian có hiệu lực của gói cước, không được cộng dồn (chuyển) sang các chu kỳ tiếp theo.
- Đối với thuê bao trả trước:
+ Gói cước M10, M25, M50, M135, U30: thời hạn của gói cước là 30 ngày kể từ khi khách hàng đăng ký thành công.
+ Gói cước U1, U7: Thời hạn của gói cước được tính bằng 24h x số ngày sử dụng của gói kể từ thời điểm khách hàng đăng ký thành công.
VD: khách hàng đăng ký gói U1(thời hạn sử dụng của gói là 1 ngày) vào lúc 10h00’00” ngày 12/9/2009 thì gói cước sẽ có hiệu lực đến 9h59”59” ngày 13/9/2009.
- Đối với các thuê bao trả sau:
+ Gói cước M10, M25, M50, M135, U30: Thời hạn của gói cước được tính theo tháng dương lịch. Đối với tháng đầu tiên sẽ tính theo số ngày còn lại của tháng tính từ thời điểm đăng ký, đối với các tháng tiếp theo tính tròn tháng.
+ Gói cước U1: Thời hạn của gói cước được tính bằng 24h x số ngày sử dụng gói.
+ Gói cước U7: Thời hạn của gói cước trọn trong tháng đăng ký. Nếu thời hạn7 ngày của gói cước chờm sang tháng tiếp theo thì gói cước chỉ có hiệu lực trong tháng đăng ký, không được sử dụng trong tháng tiếp theo.